• :
  • :
Nâng cao chất lượng - Tạo dựng niềm tin!
A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI

Kế hoạch hóa gia đình giúp ngăn chặn có thai ngoài ý muốn, giảm nguy cơ thai sản, giảm tử vong mẹ, trẻ em và giảm nguy cơ bệnh tật. Có nhiều BPTT khác nhau. Mỗi biện pháp đều có

Kế hoạch hóa gia đình giúp ngăn chặn có thai ngoài ý muốn, giảm nguy cơ thai sản, giảm tử vong mẹ, trẻ em và giảm nguy cơ bệnh tật.

Có nhiều BPTT khác nhau. Mỗi biện pháp đều có ưu điểm và hạn chế nhất định nên không thể có BPTT nào đem lại hiệu quả tránh thai 100% cho tất cả mọi người. Nên lựa chọn BPTT phù hợp với từng người. Các BPTT bao gồm:

I.Các biện pháp tránh thai hiện đại thường dùng gồm:

1.  Đặt dụng cụ tử cung (Vòng tránh thai)

a. Ưu điểm:

Hiệu quả tránh thai cao: 95-98%

Có tác dụng tránh thai lâu dài, dễ sử dụng

Sau khi lấy vòng ra dễ có thai trở lại

Có thể dùng ngay sau đẻ hoặc sau sảy, nạo phá thai

b.Nhược điểm:

Cần có nhân viên y tế được đào tạo để đặt và tháo dụng cụ tử cung

Lúc mới đặt đôi khi gây đau âm ỉ bụng dưới, có thể gây ra máu, rong kinh, rong huyết, kinh ra nhiều hơn; các triệu chứng này thường hết sau 2 – 3 chu kỳ kinh nguyệt.

Có thể bị tuột vòng.

Không có tác dụng phòng tránh các bệnh lây truyền qua đường tình dục và HIV/AIDS.

          2. Sử dụng Bao cao su

a. Ưu điểm 

– Hiệu quả tránh thai cao: 97% nếu sử dụng đúng cách

– Dễ sử dụng, ít tốn kém

– Tránh được bệnh lây truyền qua đường tình dục, kể cả HIV/AIDS

– Tạo tâm lý an tâm, thoải mái

– Giúp người nam giới giao hợp được lâu hơn.

b. Nhược điểm:

– Mỗi bao cao su chỉ dùng cho một lần giao hợp

– Có thể làm giảm khoái cảm

– Đôi khi bao cao su bị rách khi sử dụng

– Cần được cung cấp đều đặn và có nơi cất giữ phù hợp trong gia đình

– Có người bị dị ứng.

3. Thuốc uống tránh thai

a. Ưu điểm:

– Có tác dụng tránh thai cao (99%) nếu uống đều đặn và đúng chỉ dẫn

– Không làm gián đoạn giao hợp

– Thường làm cho kinh nguyệt đều đặn, bớt đau bụng kinh, giảm lượng máu kinh, giảm thiếu máu

– Giảm nguy cơ ung thư nội mạc tử cung và buồng trứng; tránh mắc các bệnh u lành tuyến vú và u nang buồng trứng.

– Sử dụng dễ dàng và thuận tiện

– Có thai lại dễ dàng sau khi ngừng sử dụng.

b. nhược điểm:

– Đòi hỏi có thuốc thường xuyên và phải uống đều hàng ngày

– Không có tác dụng phòng tránh các bệnh lây truyền qua đường tình dục và HIV/AIDS.

– Đối với một số người có thể bị buồn nôn, đau đầu nhẹ, chóng mặt, cương vú, rong huyết, tăng cân. Triệu chứng này sẽ hết sau một vài chu kỳ kinh nguyệt.

4.Thuốc tiêm tránh thai

a. Ưu điểm:

– Hiệu quả tránh thai cao (99%). Không phải dùng hàng ngày.

– Có thể sử dụng cho phụ nữ ở mọi lứa tuổi.

– Không ảnh hưởng đến sự tiết sữa và chất lượng sữa, do vậy phụ nữ cho con bú có thể sử dụng.

– Có thể giúp phòng ngừa một số bệnh: u xơ tử cung, ung thư nội mạc tử cung, ung thư buồng trứng.

– Đối với một số phụ nữ có thể phòng tránh thiếu máu do thiếu sắt (vì có thể kinh nguyệt ít đi).

b. nhược điểm:

– Có những thay đổi về kinh nguyệt như kinh không đều, rong kinh hoặc mất kinh trong một thời gian, đặc biệt trong năm đầu sử dụng.

– Có thể tăng cân.

– Chậm có thai trở lại sau khi ngừng sử dụng.

– Phải quay lại cơ sở y tế để tiêm mũi tiếp theo.

– Có thể gây đau đầu, cương vú, buồn nôn, trứng cá ở một số người.

– Không có tác dụng phòng tránh các bệnh lây truyền qua đường tình dục và HIV/AIDS.

5. Thuốc cấy tránh thai

a. Ưu điểm:

– Hiệu quả tránh thai cao và trong thời gian dài (3-5 năm)

– Không ảnh hưởng đến sự tiết sữa và chất lượng sữa, do vậy phụ nữ cho con bú có thể sử dụng.

– Có thể giúp phòng ngừa một số bệnh: u xơ tử cung, ung thư nội mạc tử cung, ung thư buồng trứng.

– Đối với một số phụ nữ có thể phòng tránh thiếu máu do thiếu sắt (vì có thể kinh nguyệt ít đi).

b. Nhược điểm:

– Có những thay đổi về kinh nguyệt như kinh không đều, ra máu thấm giọt vào giữa kỳ kinh hoặc mất kinh trong một thời gian.

– Phải đến cơ sở y tế để cấy hoặc lấy nang thuốc ra.

– Một số người có thể gặp đau đầu, chóng mặt, cương vú, buồn nôn, trứng cá, tăng cân.

– Không có tác dụng phòng tránh các bệnh lây truyền qua đường tình dục và HIV/AIDS.

6. Triệt sản nam và triệt sản nữ

a.Triệt sản nam

Ưu điểm:

– Hiệu quả cao và tránh thai vĩnh viễn

– Không ảnh hưởng tới sức khoẻ, tính tình, sinh hoạt vợ chồng

– Phẫu thuật an toàn, đơn giản.

 Nhược điểm:

– Cần phải tiến hành tại cơ sở y tế có đủ điều kiện.

– Là biện pháp không phục hồi.

– Có thể có biến cố nhẹ sau thủ thuật như đau, tức, nhiễm trunhf vết mổ, chảy máu.

b.Triệt sản nữ:

Ưu điểm:

– Hiệu quả tránh thai cao, có tác dụng vĩnh viễn, an toàn.

– Không bị biến chứng hoặc các ảnh hưởng lâu dài về sức khoẻ.

– Không ảnh hưởng đến hoạt động tình dục, đến việc tiết sữa của phụ nữ trong thời gian cho con bú.

Nhược điểm:

– Người phụ nữ sẽ bị đau trong vài ngày sau khi triệt sản.

– Một số biến chứng có thể gặp ngay sau khi triệt sản:

+ Nhiễm trùng hoặc cháy máu tại vết mổ

+ Nhiễm trùng hoặc chảy máu trong ổ bụng

– Là biện pháp không hồi phục.

– Không có tác dụng phòng tránh các bệnh lây truyền qua đường tình dục và HIV/AIDS.

II.Các biện pháp tránh thai tự nhiên

1. Tính vòng kinh: Tính ngày giao hợp theo chu kỳ kinh nguyệt:

a. Ưu điểm:

– Không có tác dụng toàn thân hoặc lâu dài.

– Không cần điều kiện y tế.

b. Nhược điểm:

– Hiệu quả tránh thai không cao, nhất là đối với phụ nữ có vòng kinh không đều.

– Khó xác định ngày rụng trứng.

– Sẽ không thực hiện được nếu không có sự hợp tác của hai bên.

– Không có tác dụng phòng tránh các bệnh lây truyền qua đường tình dục và HIV/AIDS.

2. Xuất tinh ngoài âm đạo:

Ưu điểm:    

– Không tốn kém

– Không có tác dụng phụ lâu dài hoặc toàn thân

– Không cần điều kiện y tế

– Mọi nam giới đều có thể sử dụng biện pháp này

Nhược điểm:

– Hiệu quả tránh thai thấp

– Hạn chế khoái cảm của hai vợ chồng

Vì hạnh phúc của chính mình, các cặp vợ chồng hãy lựa chọn một biện pháp tránh thai phù hợp./.


Nguồn:trungtamytecoto.vn Copy link
Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
Tin liên quan