SỞ Y TẾ QUẢNG NINH

TTYT HUYỆN CÔ TÔ

QUY ĐỊNH

Phân loại ưu tiên xử lý người bệnh cấp cứu

Mã số: QTHC-01

Ngày ban hành: 11/2020

 

- Luật khám chữa bệnh số 40/2009/QH12 do Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 04/12/2009;

- Thông tư 07/2011/TT-BYT ngày 26/01/2011 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn công tác điều trị, chăm sóc người bệnh trong bệnh viện;

- Quyết định số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19 tháng 09 năm 1997 của Bộ Y tế;

- Căn cứ Quyết định số 01/2008/QĐ-BYT của Bộ tưởng Bộ Y Tế về việc ban hành Quy chế Cấp cứu, Hồi sức tích cực và Chống độc ngày 21/01/2008;

- Theo văn bản quy phạm hiện hành.

1. Quy định chung

- Người bệnh cấp cứu được ưu tiên khám và xử trí trước. Cứu chữa ngay cho người bệnh cấp cứu (kể cả trong trường hợp chưa kịp đóng viện phí hoặc không có người nhà người bệnh đi kèm).

- Tổ chức hội chẩn người bệnh trong trường hợp cấp cứu: trường hợp người bệnh nặng, trường hợp khó và người bệnh có bệnh phải phẫu thuật.

2. Đối với Khoa Khám bệnh- Cấp cứu và các khoa lâm sàng

- Sơ bộ phân loại bệnh nhân đến khám.

- Nếu bệnh nhân thuộc đối tượng cấp cứu thì chuyển ngay vào phòng cấp cứu.

- Tiếp nhận và cứu chữa mọi trường hợp người bệnh cấp cứu được chuyển tới đơn vị.

- Đánh giá, phân loại tình trạng cấp cứu và thực hiện các biện pháp cấp cứu thích hợp theo mức độ ưu tiên cấp cứu đến khi người bệnh qua khỏi tình trạng nguy kịch.

- Thứ tự ưu tiên xử trí người bệnh cấp cứu (nếu có đông người bệnh cấp cứu):

+ Cấp cứu:

  • Loại 1: Đánh giá và điều trị đồng thời ngay lập tức:
  • Ngừng tim, ngừng thở.
  • Nhịp thở <10 lần/ phút.
  • Khó thở tột độ.
  • Huyết áp tối đa <80mmHg hoặc shock nặng ở trẻ sơ sinh.
  • Glasgow < 9 điểm.
  • Đang co giật.
  • Rối loạn hành vi với hành động bạo lực.
  • Loại 2: Đánh giá và điều trị trong 10 phút.
  • Nguy hiểm đường thở, hệ hô hấp suy yếu nặng.
  • Tổn thương hệ tuần hoàn.
  • Nhịp tim < 50 hoặc > 150 (ở người lớn).
  • Hạ huyết áp ảnh hưởng đến huyết động.
  • Mất máu nghiêm trọng.
  • Ngộ độc.
  • Rối loạn hành vi kích động.
  • Loại 3: Đánh giá và điều trị trong vòng 30 phút.
  • Tăng huyết áp kịch phát.
  • Mất máu trung bình.
  • Khó thở mức độ vừa.
  • Co giật còn tỉnh táo.
  • Nôn liên tục, mất nước.
  • Đau vừa.
  • Trẻ sơ sinh ổn định.
  • Chấn thương mức độ trung bình.
  • Loại 4: Đánh giá và điều trị bắt đầu trong 60 phút
  • Xuất huyết nhẹ.
  • Hóc phải dị vật không suy hô hấp.
  • Nôn ói, tiêu chảy không mất nước.
  • Đau nhẹ.
  • Chấn thương nhẹ, dấu hiệu sinh tồn bình thường.
  • Loại 5: Đánh giá và điều trị bắt đầu trong 120 phút.
  • Đau ít.
  • Tiền sử nguy cơ thấp và hiện tại không có triệu chứng.
  • Các triệu chứng nhẹ của bệnh ổn định.
  • Vết thương nhỏ.
  • Tiêu chảy.

+ Ưu tiên khám:

  • Trẻ em dưới 6 tuổi
  • Người khuyết tật nặng trở lên.
  • Người có đủ 80 tuổi trở lên.
  • Người có công với cách mạng.
  • Phụ nữ có thai.